Cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn đối với công trình

Cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn đối với công trình (các công trình không theo tuyến còn lại không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng, Ban Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Nam thành phố, Ban Quản lý Đầu tư – Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Ban Quản lý Đầu tư – Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố; Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh; công trình tín ngưỡng; công trình quảng cáo và công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động)

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp quận, huyện. 

Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định. Sau đó chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Đô thị. 

Bước 3: Phòng Quản lý Đô thị tham mưu xử lý hồ sơ và trình UBND cấp quận, huyện quyết định việc cấp giấy phép xây dựng có thời hạn công trình, nhà ở riêng lẻ; chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả cho chủ đầu tư.

Lĩnh vực

Quản lý hoạt động xây dựng

Đối tượng thực hiện

Công dân, Doanh nghiệp

Cách thức thực hiện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ủy ban nhân dân quận, huyện

Thành phần hồ sơ

Giấy tờ phải xuất trình:

STTTên giấy tờSố lượng bảnMẫu giấy tờ
1Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn (theo mẫu).1 Bản chính (Tải mẫu kết xuất, bổ sung thông tin, ký tên đóng dấu và Scan/Chụp ảnh đính kèm)BM 04.docx
2Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật1 Bản sao (Scan/Chụp ảnh Bản sao có chức thực hoặc Bản sao kèm bản chính để đối chiếu)
3Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;1 Bản sao (Scan/Chụp ảnh Bản sao có chức thực hoặc Bản sao kèm bản chính để đối chiếu)
4Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình2 Bản chính (Tải mẫu kết xuất, bổ sung thông tin, ký tên đóng dấu và Scan/Chụp ảnh đính kèm)
5Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/2002 Bản chính (Tải mẫu kết xuất, bổ sung thông tin, ký tên đóng dấu và Scan/Chụp ảnh đính kèm)
6Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 – 1/2002 Bản chính (Tải mẫu kết xuất, bổ sung thông tin, ký tên đóng dấu và Scan/Chụp ảnh đính kèm)
7Hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo1 Bản sao (Scan/Chụp ảnh Bản sao có chức thực hoặc Bản sao kèm bản chính để đối chiếu)
8Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/502 Bản chính (Tải mẫu kết xuất, bổ sung thông tin, ký tên đóng dấu và Scan/Chụp ảnh đính kèm)
9Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 – 1/1002 Bản chính (Tải mẫu kết xuất, bổ sung thông tin, ký tên đóng dấu và Scan/Chụp ảnh đính kèm)
10Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế1 Bản sao (Scan/Chụp ảnh Bản sao có chức thực hoặc Bản sao kèm bản chính để đối chiếu)
11Bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm1 Bản sao (Scan/Chụp ảnh Bản sao có chức thực hoặc Bản sao kèm bản chính để đối chiếu)
12Bản cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ có công trình liền kề1 Bản sao (Scan/Chụp ảnh Bản sao có chức thực hoặc Bản sao kèm bản chính để đối chiếu)
13Quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng1 Bản sao (Scan/Chụp ảnh Bản sao có chức thực hoặc Bản sao kèm bản chính để đối chiếu)

Căn cứ pháp lý

– Luật Xây dựng năm 2014.

– Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

– Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

– Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp Giấy phép xây dựng.

– Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.

– Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định một số nội dung về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

– Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suối, kênh rạch, mương và hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

– Nghị quyết số 18/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

– Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính./.

Phí

Không

Lệ phí

150.000 đồng/giấy phép

Đối tượng miễn thu: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.

Yêu cầu điều kiện

1. Nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

2. Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân thành phố quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt; 

3. Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt. 

4. Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. 

5. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận. 

6. Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình. 

7. Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, khi hết thời hạn mà kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng chưa được triển khai thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo cho chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình về điều chỉnh quy hoạch xây dựng và thực hiện gia hạn giấy phép xây dựng có thời hạn. 

8. Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo.

Số bộ hồ sơ

1

Kết quả thực hiện

Giấy phép xây dựng có thời hạn hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.

Thời hạn giải quyết

A. Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy phép xây dựng (không phải bổ sung hồ sơ)22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

B. Trường hợp cấp Giấy phép xây dựng có yêu cầu bổ sung hồ sơ 1 lần:22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

C. Trường hợp cấp Giấy phép xây dựng có yêu cầu bổ sung hồ sơ 02 lần:27 ngày làm việc đối với trường hợp cấp Giấy phép, 15 ngày làm việc đối với trường hợp từ chối kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan thực hiện

Uỷ ban nhân dân huyện

Cơ quan ban hành

UBND TP.HCM

Cơ quan phối hợp

Tham gia thảo luận

Mua bán ký gửi nhà đất chính chủ Q. Bình Tân, HCM
Chuyên Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Hưng Hòa A
Thông tin chính xác, hình ảnh thực tế 100%
Tư vấn vay ngân hàng, quy hoạch, xây dựng miễn phí

Mail

bdsbinhtan.vn@gmail.com

Call/Zalo

0915396611

Newsletter Sign up

Compare listings

So sánh